Đá Lamar – Mẫu đá nhân tạo cao cấp hot nhất hiện nay
Hiện nay, trên thế giới dòng đá Lamar – đá nhân tạo – đá nung kết đã và đang trở thành vật liệu xanh, xu hướng vật liệu ốp lát, trang trí nội – ngoại thất thất thời gian gần đây. Vì không phải là đá tự nhiên nên dòng đá này sở hữu nhiều tính năng vượt trội như: độ cứng cao, chống thấm, chống trầy, chịu nhiệt tốt, đa dạng bề mặt, mẫu mã,… vẻ đẹp bền bỉ với thời gian đá chính là sự lựa chọn hoàn hảo cho công trình sang trọng, đẳng cấp. Sau đây AnHouse sẽ cung cấp cho bạn thêm các thông tin chi tiết để có thể hiểu thêm về dòng đá này
1. Đá Nhân Tạo Nung Kết Lamar là đá gì?
Đá Nhân Tạo Nung Kết (Sintered Stone) Lamar là vật liệu hiện đại, được tạo ra từ các nguyên liệu tự nhiên như bột đá và khoáng chất. Trải qua quá trình nén ép và nung ở nhiệt độ cao (1200-1400°C). Loại đá này có nhiều ưu điểm vượt trội so với đá tự nhiên và đá nhân tạo khác.
Một số công nghệ sản xuất đá nung kết :
– Công nghệ Sintering: là công nghệ nung kết đá với nhiệt độ cao lên đến 1200 độ C. Đây chính là quá trình mô phỏng lại sự hoạt động của núi lửa nhằm tạo ra đá nung kết có độ bền chắc tốt.
– Công nghệ NAP: là công nghệ tạo hình sản phẩm trước khi xuất ra khỏi lò. Công dụng tạo ra bề mặt đá nhẵn mịn và trơn đẹp.
– Công nghệ Full Body: là công nghệ tạo nên những khối đá có sự đồng nhất không chỉ về màu sắc mà cả về thiết kế bề mặt.
– Công nghệ HYDRO-NDD 2.0: công nghệ in đời mới nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường khi sử dụng các công nghệ in ấn cũ.
2. Đá Nhân Tạo Lamar có đặc điểm gì?
Với nhu cầu sử dụng và đòi khỏi chất lượng, mẫu mã đá ngày càng cao thay vì sử dụng các loại đá tự nhiên khan hiếm với giá thành đắt đỏ. Nhiều người thích dùng đá nhân tạo hơn. Việc sử dụng đá nung kết với những đặc tính vượt trội, đáp ứng khả năng chống thấm ố, vẻ đẹp thẩm mỹ cao mà giá thành phải chăng chính là nguyên nhân khiến dòng đá nung kết này được ưa chuộng.
Dưới đây là một số ưu điểm nổi bật của dòng đá nung kết lamar như:
– Đá nhân tạo nung kết lamar có khả năng chống thấm nước, chống thấm ố cùng với hóa chất tuyệt vời, độ chống thấm gần như là bằng 0.
– Bề mặt đá có độ bền cứng cao.đạt 7/10 theo thang Mohs. Do đó khó mà làm trầy xước hay tác động gây ảnh hưởng đến chất lượng của đá nung kết được.
– Khả năng chống cháy tốt, dòng đá nung kết có thể chịu được mức nhiệt cao mà không gây biến dạng đá.
– Cho dù chịu ảnh hưởng trực tiếp từ ánh nắng mặt trời hay môi trường thời tiết khắc nghiệt thì đá nung kết vẫn khó bị ảnh hưởng, màu sắc vẫn nguyên vẹn theo thời gian.
– Mọi người có thể thoải mái sử dụng các chất tẩy rửa thông thường để vệ sinh bề mặt đá nung kết.
– Đá nung kết được cấu tạo từ thành phần tự nhiên, đảm bảo an toàn với môi trường và thân thiện với người dùng.
– Khả năng kháng tia UV
– Dù bị đổ cafe, nước ngọt hay các dung môi khác thì bề mặt đá cũng có thể được vệ sinh một cách dễ dàng.
– Đa dạng màu sắc, bề mặt, độ dày 6mm, 9mm, 12mm, 15mm đường vân đặc biệt. Đá nung kết khổ lớn tạo nên không gian liền mạch, không thấy mối nối mang đến tính thẩm mỹ cao.
3. Phân loại các loại đá nung kết
– Đá nung kết bề mặt Polished: được thiết kế với bề mặt sáng bóng, nhẵn mịn tạo nên cảm giác thanh nhã cho không gian. Đây là loại đá có tính thẩm mỹ cao, phù hợp để sử dụng trang trí nội – ngoại thất.
– Đá nung kết bề mặt Honed: Bề mặt Honed cũng rất được yêu thích trong trang trí nội thất. Bề mặt của đá có khả năng chống trầy xước, chống ố, và chống trơn trượt. Phù hợp với các hạng mục như: Cầu thang, tam cấp, mặt bếp…
– Đá nung kết bề mặt Textured: Rất được yêu thích trong trang trí nội thất. Tuy loại bề mặt này có hơi thô và khá sần nhưng vẫn mang lại cảm giác tinh tế khi chạm vào. Loại đá nung kết này có ưu điểm chống trơn trượt và chịu được lực va đập tốt.
Ngoài ra còn có nhiều bề mặt khác. Quý khách có thể tìm hiểu thêm để chọn ra sản phẩm phù hợp sử dụng trong không gian nội thất gia đình mình.
4. Một số mẫu đá nung kết lamar được ưa chuộng hiện nay
5. So sánh đá nung kết với các dòng đá khác
5.1 So sánh đá nung kết với đá nhân tạo trung quốc
Tiêu chí | Đá Nung Kết | Đá Nhân Tạo Trung Quốc |
Ưu điểm |
– Chống mài mòn tốt nên trở thành sự lựa chọn lý tưởng cho các hạng mục nội – ngoại thất như mặt tiền, mặt dựng bên ngoài tòa nhà, ốp tường, lát nền,… Kể cả các công trình thương mại thường xuyên chịu sự va chạm. – Siêu cứng đạt 7/10 thang Mohs và chỉ đứng sau kim cương. – Độ thấm gần như bằng 0 nên chống thấm, bán bẩn cực tốt. – Không ngấm, phản ứng với hóa chất. – Chống tia UV, chống cháy, chống axit. – Chống va đập, trầy xước – Đa dạng màu sắc, bề mặt, độ dày 6mm, 9mm, 12mm, 15m ường vân đặc biệt. Đá nung kết khổ lớn tạo nên không gian liền mạch, không thấy mối nối. |
– Đá không có khả năng chống thấm ố, khả năng chống trầy xước.
– Dễ bị cong vênh khi gặp nhiệt độ cao
– Đa dạng độ dày 14mm, 18mm, 20mm
– Đá rất dễ vệ sinh,tuy nhiên cũng dễ thấm ố nếu để vết bẩn dính lên mặt đá quá lâu mà không làm sạch.
– Giá thành rẻ nhất trong số các mẫu mã nhân tạo trên thị trường.
– Thích hợp sử dụng làm mặt dựng cầu thang, do chi phí rẻ, tiết kiệm tài chính cho khách hàng,
|
Nhược điểm |
– Giá thành tầm trung | – Dễ thấm ố, và cong vênh nếu không vệ sinh thường xuyên |
Ứng dụng |
– Ngoại thất: ốp mặt dựng tòa nhà, mặt tiền, lát nền, lát đáy hồ bơi,… – Nội thất: ốp bếp, cầu thang, ốp tường, vách tivi, thang máy, lò sưởi, phòng tắm,… |
– Làm bàn bếp, ốp tường, lavabo, ốp thang máy, mặt bàn trà, bàn cafe |
5.2 So sánh đá nung kết với đá tự nhiên
Tiêu chí | Đá Nung Kết | Đá tự nhiên |
Khái niệm |
– Đá nung kết là vật liệu xanh, công nghệ nghiền ép mới nhất đến từ Ấn Độ – Đá nung kết là một loại vật liệu tổng hợp được tạo ra bằng cách nung các khoáng chất tự nhiên ở nhiệt độ rất cao. Thường là từ 1.200 đến 1.400 độ C. Quy trình này giúp kết hợp các khoáng chất lại với nhau, tạo ra một loại vật liệu có độ cứng, độ bền cao. Và khả năng chịu nhiệt, chống trầy xước, chống thấm nước tốt. |
– Đá tự nhiên được hình thành bởi thiên nhiên qua hàng ngàn năm, hàng triệu năm. – Đá được khai thác từ trái đất tại các địa điểm khác nhau. |
Đặc điểm màu sắc |
– Mẫu mã phong phú, và màu sắc đa dạng phù hợp với tất cả phong cách thiết kế từ cổ điển đến hiện đại | Màu sắc của đá đa phần là những sắc màu cơ bản như đen, trắng, nâu, xám |
Ưu điểm |
– Ứng dụng không giới hạn cho các hạng mục nội – ngoại thất. VD mặt tiền, mặt dựng bên ngoài tòa nhà, ốp tường, lát nền,… – Siêu cứng đạt 7/10 thang Mohs so với kim cương – Độ thấm gần như bằng 0 nên chống thấm, bán bẩn cực tốt – Không ngấm, phản ứng với hóa chất. – Chống tia UV, chống cháy, chống axit. – Chống va đập, trầy xước – Đa dạng màu sắc, bề mặt, độ dày 6mm, 9mm, 12mm, 15mm ường vân đặc biệt. Đá nung kết khổ lớn tạo nên không gian liền mạch, không thấy mối nối – Bảo hành thấm ố bề mặt đá lên đến 2 năm. |
– Mỗi tấm đá đều có đặc điểm riêng không trùng lặp. – Độ bền cao và khả năng chịu nhiệt, chịu lực tốt. – An toàn với sức khỏe. – Độ bền về màu rất cao. – Độ rỗng thấp rất khó cho vi khuẩn xâm nhập. – Chống thấm, chống cháy, chịu nhiệt tốt |
Nhược điểm | – Độ dày của đá khá mỏng so với đá tự nhiên, không có khả năng phục hồi lại bề mặt nếu hư hại. | – Dễ ăn mòn bởi hóa chất tẩy rửa – Đá granite khó bị trầy bề mặt, nhưng đã bị trầy xước thì khả năng khắc phục rất khó – Cần bảo dưỡng thường xuyên, định kỳ. |
Ứng dụng | – Ngoại thất: ốp mặt dựng tòa nhà, mặt tiền, lát nền, lát đáy hồ bơi,… – Nội thất: ốp bếp, cầu thang, ốp tường, vách tivi, thang máy, lò sưởi, phòng tắm,… |
– Lát sàn, trang trí bàn ăn, bàn bếp, quầy bar,… – Ốp tường, làm cầu thang bộ hoặc trang trí cầu thang máy. |